Menu
Xe tải Van Suzuki là dòng xe tải được đánh giá cao về khả năng vận hành linh hoạt, thiết kế nhỏ gọn, dễ dàng di chuyển vào thành phố mọi khung giờ mà không bị cấm tải. Hiện tại, xe tải Van Suzuki được nhập khẩu về Việt Nam từ nhaà máy Suzuki Indonexia nên có giá thành khá cao so với các sản phẩm cùng phân khúc. Tuy nhiên, với khả năng vận hành linh hoạt và sự bền bỉ của động cơ đến từ Nhật Bản, Xe tải van suzuki được rất nhiều khách hàng lựa chọn đầu tư.
Hãy cùng Ô Tô An Sương đánh giá chi tiết sản phẩm
Được xem là hàng lão làng trong phân khúc xe tải van, van suzuki không có quá nhiều thay đổi trong thiết kế ngoại thất. Thiết kế nhỏ gọn mang đến khả năng luồn lách dễ dàng trong những đoạn đường nhỏ, hẻm, dễ dàng di chuyển khi tách đường.
Thiết kế nhỏ ngọn cũng mang đến những trở ngại cho xe tải van suzuki blind. Với tải trọng chỉ 580Kg, thể tích thùng vọn vẻn 2.5 khối, nhỏ nhất phân khúc, Van suzuki chỉ thích hợp vận chuyển thư tín. Các mặt hàng sản xuất, linh kiện, đồ gia dụng, hàng may mặc thật sự không thích hợp với Van Suzuki.
Thiết kế ngoại thất chỉ ở mức cơ bản, đèn pha thiết kế vuông thế hệ mới mang đến khả năng chiếu sáng vượt trội, kết hợp cùng đèn cản giúp xe di chuyển an toàn trong mọi điều kiện thời tiết.
Thùng hàng Van Suzuki Blind được thiết kế với 2 cửa lùa, cửa sau mở bật lên dễ dàng lên xuống hàng hóa. Kích thước lọt thùng hàng (DxRxC) lần lượt là 1700 x 1270 x 1190 mm giúp xe di chuyển linh hoạt.
Nội thất xe tải Van Suzuki được trang bị tương đối cơ bản, nếu không muốn nói là nghèo nàn so với mức giá tương đối cao của van suzuki.
Xe tải Van Suzuki không được trang bị máy lạnh mà chỉ là A/C lấy gió trong ngoài tạo cảm giác khó chịu cho tài xế khi di ch
uyển trong thời tiết nóng. Kính cửa xe điều khiển bằng cần quay phía trong, gây nhiều bất tiện cho tài xế.
Xe tải Van Suzuki trang bị 2 ghế ngồi được bọc nỉ cao cấp, êm ái, thoải mái. Tuy nhiên, với khoang cabin khá chật chội, lại không trang bị máy lạnh, Van Suzuki gây ra khá nhiều bất tiện.
Ngoài ra, Van Suzuki được trang bị đầy đủ các tính năng như: đài AM/FM, MP3, WAMA, AAC, FLAC, WAV, cổng kết nối USB, AUX.
Van Suzuki không được trang bị vách ngăn khoang cabin, mà chỉ là khung nhôm nên không thể ngăn mùi từ khoang hàng.
Có khả nhiều điểm trừ ở phần nội thất, tuy nhiên Van Suzuki lại được lòng các bác tài ở phần động cơ. Với một dòng xe mang thương hiệu hàng đầu Nhật Bản và trong top đầu thế giới, Van Suzuki có động cơ vận hành mạnh mẽ và vô cùng bền bỉ.
Xe tải Van Suzuki 2 chỗ được trang bị động cơ xăng F10A Xăng 4 kỳ, 4 xy lanh có ưu điểm hạn chế tối đa tình trạng quá nhiệt bởi cửa xả không bố trí trên thành xy lanh. Đồng thời có khả năng tiết kiệm nhiên liệu cao hơn nhờ hiệu suất nạp và nén cao.
Động cơ công suất tối đa 42 mã lực ở vòng tua 5500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 68 Nm tại 3000 vòng/phút. Ngoài ra, động cơ Van Suzuki được tích hợp hệ thống phun nhiên liệu điện tử giúp xe tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả.
Đồng bộ cùng động cơ là hộp số sàn 5 số tiến, 1 số lùi, chuyển số nhẹ nhàng
Xe tải Van Suzuki Blind trang bị hệ thống giảm xóc trước/sau dạn lò xo/nhíp lá di chuyển êm ái qua các ổ gà/ gờ giảm xóc. Hỗ trợ cùng còn có bộ lốp dày 5-12.
Hệ thống phanh Van Suzuki trang bị phanh trước/sau dạng đĩa/tang trống giúp phanh không bị nóng lên nhanh chóng. Khoảng sáng gầm cao 165mm giúp xe leo lề dễ dàng.
Bỏ qua phần nội thất tương đối đơn giản, Xe tải Van Suzuki được đánh cao nhờ chất lượng vượt trội, ít hư hỏng vặt, vận hành mạnh mẽ và tiết kiệm kiệm nhiệu liệu, thích hợp vận chuyển hàng hóa vào hành phố 24h.
Hiện tại, Xe tải Van Suzuki có mức giá khá cạnh tranh là: 293 triệu (chưa bao gồm chi phí lăn bánh)
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Xe tải Van Tera V – Mitsubishi
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Xe van Dongben và Kenbo
Ưu điểm:
Nhược điểm
Xe tải van TMT
Ưu điểm
Nhược điểm
Xe tải van Thaco
Ưu điểm:
Nhược điểm:
LỌAI XE | BLIND VAN |
KÍCH THƯỚC (mm) | |
Kích thước tổng thể (D x R x C) | 3290 x 1395 x 1780 mm |
Kích thước lọt thùng hàng (D x R x C) | 1895 x 1255 x 1235 mm |
Khoảng cách giữa hai trục bánh xe | 1840 |
Khoảng cách giữa hai bánh trước | 1205 |
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau | 1200 |
Khỏang sáng gầm xe | 165 |
Bán kính quay vòng nhỏ nhất (m) | 4.1 |
TRỌNG LƯỢNG (kg) | |
Trọng lượng xe có tải | 1450 |
Tải trọng | 580Kg |
Số chỗ ngồi | 2 |
ĐỘNG CƠ | |
Loại | 4 thì làm mát bằng nước |
Số xylanh | 4 |
Dung tích xylanh (cm3) | 970 |
Đường và khỏang cách chạy của piston (mm) | 65.5 x 72.0 |
Công suất cực đại (kw/rpm) | 31/5,500 |
Mômen xoắc chực đại (Nw/rpm) | 68/3,000 |
Dung tích bình xăng (lít) | 37 |
Động cơ đạt tiêu chuẩn khí thải | EURO II |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu | Phun xăng đa điểm (Multi Point Injection) |
HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG | |
Hệ thống lái | Thanh – bánh răng |
Giảm xóc trước | Lò xo |
Giảm xóc sau | Nhịp lá |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/ Tang trống |
Lốp | 5-12 |
Dung tích nhiên liệu (lít) | 32 |
KHUNG XE | |
Giảm chấn trước | Lò xo |
Giảm chấn sau | Nhíp lá |
Kiểu loại cabin | Khung thép hàn |
Phanh trước | Đĩa |
Phanh sau | Bố căm |
NHỮNG THAY ĐỔI NGỌAI THẤT | |
Mặt nạ trước | Có |
Logo S mới | Có |
Viền đèn trước | Có |
Decal Euro 2 & Injection | Có |
Chụp bánh xe và tấm chắn bùn có logo S | Có |
TMT Motors và các hãng xe thuộc Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA) đã chủ động lên kế hoạch đầu tư, nâng cấp các thiết bị và công nghệ cho các mẫu xe để đáp ứng tiêu chuẩn khí thải mức 5. Theo Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng […]
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 103/2021/NĐ-CP về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước. Giảm 50% lệ phí trước bạ đối với ô tô sản […]
Copyright © 2023. All rights reserved.