Menu
Đầu kéo Hino 700 là mẫu đầu kéo 2 cầu được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam. Xe được lắp ráp tại nhà máy Hino đặt tại Trung Quốc, linh kiện nội địa hóa Trung Quốc 42. Mặc dù có tỉ lệ nội địa hóa tương đối cao so với các sản phẩm cùng phân khúc, Đầu kéo Hino 2 cầu vận giữa được những ưu điểm nổi bật của một dòng xe thương hiệu Nhật Bản: vận hành mạnh mẽ, ít hư hỏng vặt, độ bền cao, thích nghi tốt với mọi điều kiện địa hình
Tại sao đầu kéo Hino được sản xuất tại Trung Quốc.
Trung Quốc được xem là công xưởng lớn nhất thế giới, đây được xe là nơi gia công và lắp ráp linh kiện của nhiều tập đoàn công nghệ, sản xuất xe trên thế giới.
Đầu kéo Hino 700 sở hữu tổng thể thiết kế hiện đại và khoa học. Cabin vuông thiết kế thanh lịch, mặt ga lăng bảng lớn tích hợp hệ thống lưới lấy gió trời giúp xe lấy gió để làm mát cho động cơ.
Logo Hino thiết kế mạ crom bạc đặt chính giữa, hai bên là chữ Hino và số loại 700 mang đến tổng thể hài hòa cho xe.
Cụm đèn chiếu sáng được thiết kế dạng hình chiếc lá, tích hợp đèn cản cho khả năng chiếu sáng vượt trội. Đèn xi nhan thiết kế tách biệt hoàn toàn, thiết kế hình tam giác, bố trí khoa học, cho khả năng phát tín hiệu tốt.
Gương chiếu hậu thiết kế hai tầng, tầm quan sát tốt, kết hợp cùng gương cầu lồi giúp hạn chế tốt đa điểm mù. Kính chắn gió phía trước có 3 cần gạt nước có tích hợp hệ thống phun nước tự động.
Đầu kéo Hino 2 cầu trang bị cabin rộng rãi với 2 giường nằm, 2 ghế ngồi điều chỉnh được nhiều vị trí theo tư thế người lái.
Vô lăng Hino 700 được trang bị trợ lực, gật gù mang đến trải nghiệm lái nhẹ nhàng và hiệu quả.
Phần taplo thì vẫn được làm bằng nhựa, có các nút điều khiển. Đồng hồ điện tử hiển thị các thông số đo lường cần thiết về xe.
Đầu kéo Hino 2 cầu được trang bị kính chỉnh điện auto 1 chạm, khóa điện thông minh. Ngoài ra, xe được trang bị đầy đủ các tính năng hiện đại như: kết nối bluetooth, usb, zac cắm sạc, điều hòa 2 vùng làm mát sâu, radio fm và nhiều chức năng tiện ích khác
Sử dụng khối động cơ P11C – WE loại 4 kỳ, xi lanh thẳng hàng làm mát bằng chất lỏng, giúp xe sản sinh công xuất cực đại rơi vào tầm 420 mã lực tại vòng tua máy 1900 vòng/phút
Dung tích xi lanh của chiếc đầu kéo Hino 420HP là 10.5cc với dung tích làm việc có thể gọi là đảm bảo cho xe có thể vận hành tương đối ổn định.
Xe được trang bị hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp đa điểm cho mức tiêu hao nhiên liệu của xe rơi vào tầm 40l/100 km.
Hộp Số: Dùng hộp số 12JSD180TA 12 số tiến, 2 số lùi.
Đầu kéo Hino 420ps cầu chủ động sau có tỷ số truyền 4.5. Hệ thống treo trước có hai lá nhíp hoạt động theo nguyên lý phụ thuộc. Với nguyên lý hoạt động như vậy có thể khiến cho xe chịu tải tốt hơn, nhưng điểm bất lợi của nó là khiến người ngồi trong xe cảm giác không được êm ái cho lắm, đặc biệt là khi xe đi qua các đoạn đường xấu. Bù lại được điều đó thì Hino 420 mã lực cũng được trang bị thêm 2 thanh giảm xóc thủy lực giúp giảm sóc hơn cho xe.
Hệ thống lá nhíp sau có hình lá bán elip đi cùng là trục chịu xoắn và giảm sóc làm tăng khả năng chịu tải cho xe.
Ngoài ra khung gầm xe còn được trang bị:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Đầu kéo Isuzu 2 cầu
Ưu điểm
Nhược điểm: Giá cao hơn xe Trung Quốc
Đầu kéo HD1000:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Đầu kéo Daewoo 2 cầu
Ưu điểm:
Nhược điểm
Sức kéo của một chiếc xe đầu kéo được đánh giá ở chỉ số mô men xoắn. Mô men xoắn lớn ở vòng tua máy thấp giúp xe có sức kéo vượt trội. Qua đó chúng ta có thể đánh giá được đâu là xe đầu kéo có sức kéo khỏe nhất.
Qua phân tích Momen xoắn cực đại, công suất lớn nhất tại vòng tua của 5 hãng xe, ta có thể thấy sức kéo khỏe nhât và lợi dầu nhất xếp thứ tự như sau: đứng đầu là đầu kéo Isuzu Giga 420hp, tiếp theo là Đầu kéo Hyundai HD1000, Đầu kéo Isuzu 380Hp, Đâu kéo Hino 700 và Đầu kéo Daewoo.
MODEL | YC4250SS2PK5 – 406 Series – Euro 5 | |
Tự trọng | 8,855 kg | |
Kích thước xe | Chiều dài cơ sở | 3.300 + 1.350 mm |
Kích thước bao ngoài (DxCxR) | 6.875 x 2.530 x 3.515 mm | |
Chiều rộng cabin | 2.490 mm | |
Chiều cao cabin | 3.515 mm | |
Tổng tải trọng kéo theo của xe (kg) | 40 | |
Động cơ | Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 |
Model | P11C – WE | |
Công suất cực đại | 420 ( 1.900 vòng/phút) PS | |
Momen xoắn cực đại | 1.765 (tại 1.000 ~ 1.600 vòng/phút) N.m | |
Dung tích xi-lanh | 10.520 cc | |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu | Hệ thống phun điện tử trực tiếp | |
Ly hợp | Loại | Loại đĩa đơn ma sát khô lò xo, dẫn động thủy lực, trợ lực khí nén, cân bằng tự động. |
Hộp số | Model | FAST 12JSD180TA |
Hộp số cơ khí 12 số tiến, 2 số lùi, đồng tốc | ||
Hệ thống lái | Trợ lực thủy lực, cơ cấu lái trục êcubi tuần hoàn | |
Hệ thống phanh chính | Khí nén hai dòng, cam phanh chữ “S”, trang bị ABS | |
Phanh đỗ | Phanh lò xo tác dụng lên các bánh xe cầu sau dùng trong trường hợp phanh khẩn cấp và phanh đỗ | |
Cỡ lốp | 295/80R22.5 | |
Tốc độ cực đại | 131 Km/h | |
Khả năng vượt dốc | 34.2 Tan (%) | |
Lật cabin | Cơ cấu lật cabin thủy lực, điều khiển điện | |
Treo cabin | Cabin treo bóng hơi toàn phần | |
Thùng nhiên liệu | 380 L | |
Thùng dung dịch Urê | 35 L | |
Tính năng khác | ||
Hệ thống phanh phụ trợ | Phanh khí xả | |
Hệ thống treo cầu trước | Hệ thống treo phụ thuộc, nhíp lá dạng hộp, giảm xóc thủy lực và cân bằng | |
Hệ thống treo cầu sau | Hệ thống treo phụ thuộc, nhíp lá | |
Cửa sổ điện | Có trang bị | |
Khóa trung tâm | Có trang bị | |
CD&AM/FM Radio | Có trang bị | |
Điều hòa không khí | Có trang bị | |
Số chỗ ngồi | 02 người |
TMT Motors và các hãng xe thuộc Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA) đã chủ động lên kế hoạch đầu tư, nâng cấp các thiết bị và công nghệ cho các mẫu xe để đáp ứng tiêu chuẩn khí thải mức 5. Theo Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng […]
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 103/2021/NĐ-CP về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước. Giảm 50% lệ phí trước bạ đối với ô tô sản […]
Copyright © 2023. All rights reserved.